Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất năm 2024
Mục Lục
Giá điện nhà nước hay Bảng giá điện sinh hoạt năm 2024 của EVN được áp dụng theo Quyết định 1416/QĐ-EVN với mức giá bán lẻ điện bình quân là 2.006,79 đồng/kWh chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, so với Quyết định 1062/QĐ-BCT là đã tăng thêm hơn 86,4 đồng/kWh. EVN quy định với từng nhóm đối tượng khách hàng, cụ thể:
Bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt (6 bậc)
Có 6 bậc giá cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá như sau:
- Bậc 1: Từ 0-50kWh: 1.806 đồng/kWh (giá cũ là 1.728 đồng/kWh).
- Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.866 đồng/kWh (giá cũ là 1.786 đồng/kWh).
- Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.167 đồng/kWh (giá cũ là 2.074 đồng/kWh).
- Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.729 đồng/kWh (giá cũ là 2.612 đồng/kWh).
- Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 3.050 đồng/kWh (giá cũ là 2.919 đồng/kWh).
- Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 3.151 đồng/kWh (giá cũ là 3.015 đồng/kWh).
Xem thêm: Giá điện bình quân tăng 4,5% từ 1.920,37 đồng lên 2.006,79 đồng một kWh từ ngày 09/11/2023
Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất năm 2024
Các ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1.1 | Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.649 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.973 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.669 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.084 | |
c) Giờ cao điểm | 3.093 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.729 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.124 | |
c) Giờ cao điểm | 3.194 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.809 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.184 | |
c) Giờ cao điểm | 3.314 |
Khối hành chính, sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.766 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.886 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.947 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 2.027 |
Sinh hoạt
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.806 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.866 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.167 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.729 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 3.050 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.151 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.649 |
Kinh doanh
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Cấp điện áp từ 22kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.465 | |
c) Giờ cao điểm | 4.575 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.830 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.666 | |
c) Giờ cao điểm | 4.736 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.870 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.746 | |
c) Giờ cao điểm | 4.937 |
Biểu giá bán điện theo giờ năm 2024
Quy định về giờ
+ Giờ bình thường
Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
- Từ 4h00 đến 9h30
- Từ 11h30 đến 17h00
- Từ 20h đến 22h
Ngày chủ nhật:
- Từ 04h00 đến 22h00
Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
- Từ 09h30 đến 11h30
- Từ 17h đến 20h
Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm
+ Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h đến 4h sáng ngày hôm sau
Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho những đối tượng nào?
- Bán cho những khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên.
- Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp
- Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại- dịch vụ- sinh hoạt.
Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng theo bậc
Để giúp Quý khách hàng có thể dễ dàng tính toán chi phí tiền điện trong tháng qua, SUNEMIT hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt đơn giản.
- Bước 1: Truy cập trang web: https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
- Bước 2: Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất,… để hệ thống áp dụng chuẩn công thức tính tiền điện
- Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền
- Bước 4: Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ dùng điện
- Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán
Tiền điện tính từ ngày nào?
Trước đây, theo như Cục điều tiết điện lực thì cứ khoảng 20-21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN ở các địa phương và chậm nhất là 10-14 của tháng sau sẽ gửi hóa đơn tiền điện đến khách hàng. Tuy nhiên, từ năm 2024, một số địa phương đã đổi ngày chốt công tơ điện vào cuối tháng. Điều này sẽ giúp người dân dễ dàng theo dõi số điện tiêu thụ của mình trong 1 tháng mà không phải tính vắt từ tháng này qua tháng khác như trước đây.
Nguyên nhân của việc chuyển đổi ngày chốt công tơ sang cuối tháng là do các địa phương đã lắp công tơ điện tử cho toàn bộ hộ dân, do đó có thể đo đếm dữ liệu từ xa, nhân viên EVN không phải đến tận nơi ghi chép thủ công, thay vào đó được ghi tự động vào 1 ngày cuối tháng. Việc chốt cố định 1 ngày cũng giúp cho người dân dễ nhớ và dễ tính toán chi phí tiền điện của mình, còn EVN sẽ tránh được sai sót khi ghi chỉ số thủ công như trước.
Về thời gian đóng tiền điện hàng tháng, sẽ được quy định rõ và cụ thể trong hợp đồng mua bán điện, thường sẽ là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo.
Xem thêm: Điện năng tiêu thụ là gì và công thức tính điện năng tiêu thụ
Giá bán điện mặt trời cho EVN bao nhiêu?
Hiện nay nhà nước vẫn chưa có chính sách mới trong việc mua bán lại điện mặt trời từ các hộ gia đình, doanh nghiệp lắp đặt điện mặt trời và có phần dư phát ngược lên lưới.
Giá bán điện mặt trời cho EVN hay còn được gọi là giá FIT được nhà nước quy định như sau:
- Giá FIT 1 là giá điện mặt trời được nhà nước áp dụng đối với những dự án lắp điện mặt trời kể từ thời điểm năm 2017 đến trước 30 tháng 6 năm 2019.
- Giá FIT 2 là giá điện mặt trời áp dụng đối với những dự án được lắp đặt trong thời điểm từ 1 tháng 7 năm 2019 đến 30 tháng 12 năm 2020.
Biểu giá mua điện mặt trời áp mái tại Quyết định 13/2020/QĐ/TTg được quy định như sau:
TT | Công nghệ điện mặt trời | Giá điện | |
VNĐ/kWh | Tương đương UScent/kWh | ||
1 | Dự án điện mặt trời nổi | 1.783 | 7,69 |
2 | Dự án điện mặt trời mặt đất | 1.644 | 7,09 |
3 | Hệ thống điện mặt trời mái nhà | 1.943 | 8,38 |
Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo biến động tỷ giá tiền tệ của Việt Nam với đô la Mỹ.
Như vậy, sau giá FIT 2 có thời hạn vào 30 tháng 12 năm 2020, Hiện nay nhà nước vẫn chưa có chính sách giá FIT mới. Do đó đối với những hệ thống lắp sau thời điểm này, điện mặt trời chỉ được sử dụng với mục đích tự sản tự tiêu mà không thể bán lại cho EVN.
Trên đây là bảng giá bán lẻ điện tùy vào từng đối tượng. Tại đây Quý khách có thể giải đáp được thắc mắc như: điện kinh doanh, điện sinh hoạt có giá là bao nhiêu tiền một số? cũng như biết cách tính tiền điện cũng như giá bán điện năng lượng mặt trời.
» Có thể bạn quan tâm:
- Hộ gia đình nên lắp hệ thống điện mặt trời bao nhiêu Kwp?
- Lắp điện mặt trời ở Hà Nội có hiệu quả? Chi phí bao nhiêu?
- Tổng hợp về hệ thống điện mặt trời dân dụng mới nhất năm 2024
SUNEMIT luôn nỗ lực tìm kiếm và cung cấp tới độc giả những thông tin, kiến thức có giá trị về Điện Mặt Trời. Với mong muốn không ngừng giúp Khách hàng nắm bắt được những kỹ thuật cần phải có khi chọn một sản phẩm bất kỳ trên trang web của chúng tôi, mỗi trải nghiệm SUNEMIT mang tới Quý Khách hàng đều gửi gắm sự chân thành, nhiệt huyết và sự chính trực của chúng tôi.